1. Định Giá Cổ Phiếu - Theo phương pháp NKT
- Phương pháp NKT ( New Key Trade) Oscillator được dựa trên nguyên lý "giá và giá trị là hai mặt biểu hiện đối lập của một doanh doanh nghiệp, chúng có mối quan hệ biện chứng "
Dựa trên cơ sở lý luận khoa học trên và sau khi chạy thuật NKT chúng tôi định giá: MSN = 70.000 ĐỒNG/CỔ PHIẾU
Để có được kết quả trên chúng tôi chạy thuật toán NKT hoàn toàn dựa trên số liệu mà MSN đã công bố. Thông tin để chạy thuật toán NKT
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
- Tháng 11/2004, Thành lập Công ty Cổ phần Hàng hải Ma San (MSC) với vốn điều lệ ban đầu là 3,2 tỷ đồng.
- Tháng 11/2004-8/2009, MSC hoạt động trong lĩnh vực vận tải biển.
- Tháng 5/2005, MSC tăng vốn từ 3,2 tỷ đồng lên 32 tỷ đồng thông qua việc phát hành riêng lẻ cho các cổ đông hiện hữu.
- Tháng 7/2009, MSC được chuyển giao toàn bộ cho Công ty Cổ phần Tập đoàn Ma San.
MSC tăng vốn từ 32 tỷ đồng lên 100 tỷ đồng thông qua việc phát hành riêng lẻ cho Công ty cổ phần Tập đoàn Masan.
- Tháng 8/2009, Công ty cổ phần Tập đoàn Masan chính thức đổi tên thành Công ty cổ phần Masan.
MSC đổi tên thành Công ty cổ phần Tập đoàn Masan (Masan Group) và tăng vốn từ 100 tỷ đồng lên 3.783,65 tỷ đồng thông qua việc phát hành riêng lẻ cho các cổ đông hiện hữu và thành viên Tập đoàn.
Masan Group nắm giữ 54,8% cổ phiếu Masan Food và 19,99% cổ phiếu Techcombank.
- Tháng 9/2009, Masan Group tăng vốn từ 3.783,65 tỷ đồng lên 4.065,528 tỷ đồng thông qua việc phát hành riêng lẻ cho các cổ đông hiện hữu và các cá nhân trong Tập đoàn.
- Tháng 10/2009, Masan Group tăng vốn từ 4.065,528 tỷ đồng lên 4.285,927 tỷ đồng và lên 4.763,998 tỷ đồng thông qua việc phát hành riêng lẻ cho BI Private Equity New Markets II K/S, một quỹ đầu tư được quản lý bởi Bank Invest, và cho các nhà đầu tư khác.
Masan Group hoàn tất việc tái cấu trúc, nắm giữ 54,8% Masan Food. Hai công ty con của Masan Group là Hoa Bằng Lăng và Hoa Phong Lan lần lượt nắm giữ 11,0% và 7,0% cổ phiếu Masan Food. Masan Group vẫn tiếp tục giữ 19,99% cổ phiếu Techcombank.
Masan Group đăng ký thủ tục Công ty đại chúng và chính thức là Công ty đại chúng từ ngày 16/10/2009
- Tháng 11/2004-8/2009, MSC hoạt động trong lĩnh vực vận tải biển.
- Tháng 5/2005, MSC tăng vốn từ 3,2 tỷ đồng lên 32 tỷ đồng thông qua việc phát hành riêng lẻ cho các cổ đông hiện hữu.
- Tháng 7/2009, MSC được chuyển giao toàn bộ cho Công ty Cổ phần Tập đoàn Ma San.
MSC tăng vốn từ 32 tỷ đồng lên 100 tỷ đồng thông qua việc phát hành riêng lẻ cho Công ty cổ phần Tập đoàn Masan.
- Tháng 8/2009, Công ty cổ phần Tập đoàn Masan chính thức đổi tên thành Công ty cổ phần Masan.
MSC đổi tên thành Công ty cổ phần Tập đoàn Masan (Masan Group) và tăng vốn từ 100 tỷ đồng lên 3.783,65 tỷ đồng thông qua việc phát hành riêng lẻ cho các cổ đông hiện hữu và thành viên Tập đoàn.
Masan Group nắm giữ 54,8% cổ phiếu Masan Food và 19,99% cổ phiếu Techcombank.
- Tháng 9/2009, Masan Group tăng vốn từ 3.783,65 tỷ đồng lên 4.065,528 tỷ đồng thông qua việc phát hành riêng lẻ cho các cổ đông hiện hữu và các cá nhân trong Tập đoàn.
- Tháng 10/2009, Masan Group tăng vốn từ 4.065,528 tỷ đồng lên 4.285,927 tỷ đồng và lên 4.763,998 tỷ đồng thông qua việc phát hành riêng lẻ cho BI Private Equity New Markets II K/S, một quỹ đầu tư được quản lý bởi Bank Invest, và cho các nhà đầu tư khác.
Masan Group hoàn tất việc tái cấu trúc, nắm giữ 54,8% Masan Food. Hai công ty con của Masan Group là Hoa Bằng Lăng và Hoa Phong Lan lần lượt nắm giữ 11,0% và 7,0% cổ phiếu Masan Food. Masan Group vẫn tiếp tục giữ 19,99% cổ phiếu Techcombank.
Masan Group đăng ký thủ tục Công ty đại chúng và chính thức là Công ty đại chúng từ ngày 16/10/2009
LĨNH VỰC KINH DOANH
- Xác định và đánh giá các cơ hội kinh doanh, đầu tư trong các lĩnh vực được hưởng lợi ích từ ngành tiêu dùng và phân phối nội địa
- Tăng vốn để tài trợ cho hoạt động kinh doanh hiện nay và những khoản đầu tư mới
- Điều hành các công ty con và công ty liên kết, đồng thời tư vấn kế hoạch phát triển chiến lược.
- Tăng vốn để tài trợ cho hoạt động kinh doanh hiện nay và những khoản đầu tư mới
- Điều hành các công ty con và công ty liên kết, đồng thời tư vấn kế hoạch phát triển chiến lược.
VỊ THẾ CÔNG TY
- Masan Food là công ty dẫn đầu thị trường thực phẩm về thị phần bán lẻ của ngành hàng nước mắm, với 19,4% thị phần năm 2008, so với 3,6% năm 2007; thị phần bán lẻ của ngành hàng nước tương tăng từ 42,3% năm 2007 lên 62,8% năm 2008. Trong ngành hàng hạt gia vị, theo thống kê của Euromonitor thị phần bán lẻ của Masan Food đã tăng từ 0,2% trong năm 2007 lên 9,5% trong năm 2008.
- Techcombank đã được biết đến là một ngân hàng cổ phần lớn hàng đầu và tiếp tục khẳng định vị trí là một ngân hàng dẫn đầu về công nghệ. Việc Techcombank được chọn là ngân hàng đầu tiên thực hiện việc kết nối giữa hai hệ thống thẻ của SmartLink và BankNet càng cho thấy niềm tin của chính những ngân hàng đối tác về thế mạnh công nghệ của Techcombank. Cùng với đầu tư mạnh cho công nghệ, Techcombank còn được biết đến là ngân hàng bán lẻ có sự đa dạng về sản phẩm. Bên cạnh đó, tính đến thời điểm hiện tại Techcombank đã có trên 170 điểm giao dịch trên toàn quốc.
- Techcombank đã được biết đến là một ngân hàng cổ phần lớn hàng đầu và tiếp tục khẳng định vị trí là một ngân hàng dẫn đầu về công nghệ. Việc Techcombank được chọn là ngân hàng đầu tiên thực hiện việc kết nối giữa hai hệ thống thẻ của SmartLink và BankNet càng cho thấy niềm tin của chính những ngân hàng đối tác về thế mạnh công nghệ của Techcombank. Cùng với đầu tư mạnh cho công nghệ, Techcombank còn được biết đến là ngân hàng bán lẻ có sự đa dạng về sản phẩm. Bên cạnh đó, tính đến thời điểm hiện tại Techcombank đã có trên 170 điểm giao dịch trên toàn quốc.
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN VÀ ĐẦU TƯ
* Những mục tiêu ngắn hạn:
- Đầu tư vào các doanh nghiệp hiện hữu.
- Mở rộng danh mục ngành hàng tiêu dùng thông qua các cơ hội tăng trưởng nội tại lẫn M&A
- Phát triển dự án Núi Pháo để bắt đầu sản xuất vào năm 2013.
- Tiến hành niêm yết ở nước ngoài, tùy theo điều kiện thị trường.
* Những mục tiêu dài hạn:
- Tạo ra 1 tỷ đô la Mỹ lợi nhuận trước lãi vay, thuế và khấu hao (EBITDA) trên cơ sở hợp nhất.
- Đạt được vị thế dẫn đầu thị trường trong mọi lĩnh vực tham gia.
- Khai thác và phát huy giá trị Việt Nam vì lợi ích cổ đông.
- Là nơi quy tụ hàng đầu của nhân tài.
- Đầu tư vào các doanh nghiệp hiện hữu.
- Mở rộng danh mục ngành hàng tiêu dùng thông qua các cơ hội tăng trưởng nội tại lẫn M&A
- Phát triển dự án Núi Pháo để bắt đầu sản xuất vào năm 2013.
- Tiến hành niêm yết ở nước ngoài, tùy theo điều kiện thị trường.
* Những mục tiêu dài hạn:
- Tạo ra 1 tỷ đô la Mỹ lợi nhuận trước lãi vay, thuế và khấu hao (EBITDA) trên cơ sở hợp nhất.
- Đạt được vị thế dẫn đầu thị trường trong mọi lĩnh vực tham gia.
- Khai thác và phát huy giá trị Việt Nam vì lợi ích cổ đông.
- Là nơi quy tụ hàng đầu của nhân tài.
Kết Quả Kinh Doanh | Q1 2015 | Q4 2014 | Q3 2014 | Q2 2014 | Q1 2014 | |
Doanh Thu Thuần | 3,584,378 | 5,255,762 | 3,993,921 | 4,123,940 | 2,715,013 | |
Giá Vốn Hàng Bán | 2,401,467 | 2,914,991 | 2,362,782 | 2,578,841 | 1,632,394 | |
Lợi Nhuận Gộp | 1,182,911 | 2,340,771 | 1,631,139 | 1,545,099 | 1,082,619 | |
Chi phí hoạt động | ||||||
Chi phí tài chính | 519,309 | 424,546 | 404,682 | 564,851 | 316,912 | |
Trong đó: Chi phí lãi vay | N/A | N/A | N/A | 739,854 | N/A | |
Chi phí bán hàng | 431,671 | 883,144 | 641,790 | 721,649 | 618,254 | |
Chi phí quản lý doanh nghiệp | 319,607 | 284,200 | 258,302 | 257,180 | 248,676 | |
Tổng Chi phí hoạt động | 1,270,587 | 1,591,890 | 1,304,774 | 1,543,680 | 1,183,842 | |
Tổng doanh thu hoạt động tài chính | 142,913 | 1,218,176 | 80,324 | 79,159 | 193,308 | |
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh | 158,493 | 1,921,054 | 358,137 | 82,756 | 131,401 | |
Lợi nhuận khác | -858 | 236,500 | -12,269 | 15,728 | 6,424 | |
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế | 157,635 | 2,157,554 | 345,868 | 98,484 | 137,825 | |
Chi phí lợi nhuận | ||||||
Chi phí thuế TNDN hiện hành | 128,664 | 586,952 | 42,237 | 212,481 | 117,007 | |
Chi phí thuế TNDN hoãn lại | -28,419 | -277,750 | 70,919 | -47,079 | -2,078 | |
Lợi ích của cổ đông thiểu số | 53,036 | 462,877 | 204,688 | 159,805 | 129,503 | |
Tổng Chi phí lợi nhuận | 153,281 | 772,079 | 317,844 | 325,207 | 244,432 | |
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp | 4,354 | 1,385,475 | 28,024 | -226,723 | -106,607 | |
Khối Lượng | 735,808,140 | 735,808,140 | 735,808,140 | 734,911,338 | 734,911,338 | |
Giá Cuối Kỳ | 77 | 83 | 82 | 90.5 | 97 | |
EPS | 1,620 | 1,469 | -174 | -56 | 455 | |
PE | 47.5 | 56.5 | -471.3 | -1,616.10 | 213.2 | |
Giá Sổ Sách | 29.9 | 29.8 | 30 | 29.6 | 31.8 |